Tổng hợp 260 từ ngữ thông dụng của dân Saigon xưa nói riêng & người miền Nam ngày nay nói chung ! 1. À nha = thường đi cuối câu mệnh lệnh dặn dò, ngăn cấm (không chơi nữa à nha) 2. Áo thun ba lá, áo ba lỗ = Áo may ô 3. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng = Ăn trông nồi, ngồi trông hướng 4. Âm binh = phá phách (mấy thằng âm binh = mấy đứa nhỏ phá phách) 5. Bà chằn lửa = người dữ dằn (dữ như bà chằn) 6. Ba ke, Ba xạo 7. Bá Láp Bá Xàm 8. Bá chấy bù chét 9. Bà tám = nhiều chuyện (thôi đi bà tám = đừng có nhiều chuyện nữa, đừng nói nữa) + Bà quại = bà ngoại 10. Bang ra đường = chạy ra ngoài đường lộ mà không coi xe cộ, hoặc chạy ra đường đột ngột, hoặc chạy nghênh ngang ra đường 11. Bạt mạng = bất cần, không nghĩ tới hậu quả (ăn chơi bạt mạng) 12. Bặc co tay đôi = đánh nhau tay đôi 13. Bặm trợn = trông dữ tợn, dữ dằn 14. Bất thình lình = đột ngột 15. Bẹo = chưng ra (gốc từ cây Bẹo gắn trên ghe để bán hàng ở chợ nổi ngày xưa) 16. Bẹo gan = chọc cho ai nổi điên 17. Bề hội đồng = hiếp dâm tập thể 18. Bển = bên đó, bên ấy (tụi nó đang chờ con bên bển đó!) 19. Biết đâu nà, biết đâu nè = biết đâu đấy 20. Biệt tung biệt tích = không thấy hiện diện 21. Biểu (ai biểu hổng chịu nghe tui mần chi! – lời trách nhẹ nhàng) = bảo 22. Bình thủy = phích nước 23. Bình-dân = bình thường 24. Bo bo xì = nghỉ chơi không quen nữa (động tác lấy tay đập đập vào miệng vừa nói của con nít) 25. Bỏ qua đi tám = cho qua mọi chuyện đừng quan tâm nữa (chỉ nói khi người đó nhỏ vai vế hơn mình) 26. Bỏ thí = bỏ 27. Bùng binh = vòng xoay 28. Bội phần = gấp nhiều lần 29. Buồn xo = rất buồn ( làm gì mà coi cái mặt buồn xo dậy? ) 30. Bữa = buổi/từ đó tới nay (ăn bữa cơm rồi về/bữa giờ đi đâu mà hổng thấy qua chơi?) 31. Cà chớn cà cháo = không ra gì 32. Cà chớn chống xâm lăng -Cù lần ra khói lửa. 33. Cà kê dê ngỗng = dài dòng. 34. Cà Na Xí Muội + Cà rá = chiếc nhẫn 35. Cà nhỗng = rảnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhỗng tối ngày) 36. Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang 37. Cà rem = kem 38. Cà rịt cà tang = chậm chạp. 39. Cà tàng = bình thường, quê mùa,… 40. Cái thằng trời đánh thánh đâm 41. Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu/nói nhây Coi được hông? 42. Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề, chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh … (thằng này cù lần quá!) 43. Cụng = chạm 44. Cứng đầu cứng cổ 45. Chà bá , tổ chảng, chà bá lửa = to lớn, bự 46. Chàng hãng chê hê = banh chân ra ngồi ( Con gái con đứa gì mà ngồi chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi! ) 47. Cha chả = gần như từ cảm thán “trời ơi! ” (Cha chả! hổm rày đi đâu biệt tích dzậy ông?) 48. Chả = không ( Nói chả hiểu gì hết trơn hết trọi á!) + Chả = thằng chả / thằng cha kia 49. Chậm lụt = chậm chạp, khờ 50. Chém vè (dè)= trốn 51. Chén = bát 52. Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên 53. Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không 54. Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó). 55. Chiên = rán 56. Chịu = thích, ưa, đồng ý ( Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng đó không tao gả luôn) 57. Chỏ = xía, xen vào chuyện người khác 58. Chổ làm, Sở làm = hãng, xưởng, cơ quan công tác 59. Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt 60. Chùm hum = ngồi bó gối hoặc ngồi lâu một chổ không nhúc nhích, không quan tâm đến ai (có gì buồn hay sao mà ngồi chùm hum một chổ dậy?) 61. Chưn = chân 62. Chưng ra = trưng bày 63. Có chi hông? = có chuyện gì không? 64. Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng, Ạ Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay đi trễ lắm nghen! /thường) 65. Dấm da dấm dẳng 66. Dây = không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng đến người đó 67. Dễ tào = dễ sợ 68. Dì ghẻ = mẹ kế 69. Dĩa = Đĩa 70. Diễn hành, Diễn Binh= diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng) 71. Diễu dỡ = làm trò 72. Dỏm (dởm), dỏm đời, dỏm thúi, đồ lô (sau 1975, khi hàng hóa bị làm giả nhiều, người mua hàng nhầm hàng giả thì gọi là hàng dởm, đồ “lô” từ chữ local=nội địa) 73. Dô diên (vô duyên) = không có duyên (Người đâu mà vô diên thúi vậy đó hà – chữ “thúi’ chỉ để tăng mức độ chứ không có nghĩa là hôi thúi) 74. Du ngoạn = tham quan 75. Dù = Ô 76. Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc Vụt = Dục âm cờ ít đọc thành âm tờ, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc thành “buồng”) 77. Dùng dằng = ương bướng 78. Dữ hôn và …dữ …hôn…= rất ( giỏi dữ hén cũng có nghĩa là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ: “Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn làm dữ phải hôn” thì lại có ý răn đe nặng hơn ) 79. Dzìa, dề = về (thôi dzìa nghen- câu này cũng có thể là câu hỏi hoặc câu chào tùy ngữ điệu lên xuống người nói) 80. Dzừa dzừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá 81. Đá cá lăn dưa = lưu manh 82. Đa đi hia = đi chỗ khác. 83. Đài phát thanh = đài tiếng nói 84. Đàng = đường 85. Đặng = được (Qua tính vậy em coi có đặng hông?) 86. Đen như chà dà (và) = đen thui, đen thùi lùi = rất là đen + Đền = bồi thường 87. Đêm nay ai đưa em dìa = hôm nay về làm sao, khi nào mới về (một cách hỏi) – từ bài hát Đêm nay ai đưa em về của NA9 88. Đi bang bang = đi nghênh ngang 89. Đi cầu = đi đại tiện, đi nhà xí 90. Đó = đấy , nó nói đó = nó nói đấy 91. Đồ già dịch = chê người mất nết 92. Đồ mắc dịch = xấu nết tuy nhiên, đối với câu Mắc dịch hông 93. nè! có khi lại là câu nguýt – khi bị ai đó chòng ghẹo 94. Đờn = đàn 95. Đùm xe = Mai-ơ 96. Được hem (hôn/hơm) ? = được không ? chữ hông đọc trại thành hôn, hem hoặc hơm 97. Ghẹo, chòng ghẹo = chọc quê 98. Ghê = rất – hay ghê há tùy theo ngữ cảnh và âm điệu thì nó mang ý nghĩa là khen hoặc chê 99. Gớm ghiết = nhìn thấy ghê, không thích 100. Giục giặc, hục hặc = đang gây gổ, không thèm nói chuyện với nhau (hai đứa nó đang hục hặc!) 101. Hãng, Sở = công ty, xí nghiệp 102. Hay như = hoặc là 103. Hậu đậu = làm việc gì cũng không tới nơi tới chốn Hết = chưa, hoặc chỉ nâng cao mức độ nhấn mạnh (chưa làm gì hết) 104. Hết trơn hết trọi = chẳng, không – “Hết Trọi” thường đi kèm thêm cuối câu để diễn tả mức độ (Ở nhà mà hổng dọn dẹp phụ tui gì hết trơn (hết trọi) á! ) 105. Hồi nảo hồi nào = xưa ơi là xưa 106. Hổm rày, mấy rày = từ mấy ngày nay 107. Hổng có chi! = không sao đâu 108. Hổng chịu đâu 109. Hổng thích à nhen! 110. Hột = hạt (hột đậu đen, đỏ) miền nam ghép cả Trứng hột vịt thay vì chỉ nói Trứng vịt như người đàng ngoài 111. Hợp gu = cùng sở thích 112. Ì xèo = tùm lum, … 113. năn nỉ ỉ ôi 114. Kẻo = coi chừng 115. Kể cho nghe nè! = nói cho nghe 116. Kêu gì như kêu đò thủ thiêm = kêu lớn tiếng, kêu um trời,…. Lanh chanh 117. Làm (mần) cái con khỉ khô = không thèm làm 118. Làm (mần) dzậy coi được hông? 119. Làm dzậy coi có dễ ưa không? = một câu cảm thán tỏ ý không thích/thích tùy theo ngữ cảnh 120. Làm gì mà toành hoanh hết zậy 121. Làm nư = lì lợm 122. Làm um lên: làm lớn chuyện 123. Lặc lìa = muốn rớt ra, rời ra nhưng vẫn còn dính với nhau chút xíu 124. Lần = tìm kiếm (biết đâu mà lần = biết tìm từ chổ nào) 125. Lần mò = tìm kiếm, cũng có nghĩa là làm chậm chạm (thằng tám nó lần mò cái gì trong đó dậy bây?) 126. Lắm à nhen = nhiều, rất (thường nằm ở cuối câu vd: thương lắm à nhen) 127. Lẹt đẹt = ở phía sau, thua kém ai ( đi lẹt đẹt! Lảm gì (làm cái gì) mà cứ lẹt đẹt hoài vậy) 128. Lao-tổn (cách dùng từ của Ông Nguyễn Văn Vĩnh có gạch nối ở giữa) 129. Lao-cần (cách dùng từ của Ông Nguyễn Văn Vĩnh có gạch nối ở giữa) 130. Lên hơi, lấy hơi lên = bực tức (Nghe ông nói tui muốn lên hơi (lấy hơi lên) rồi đó nha! 131. Liệu = tính toán 132. Liệu hồn = coi chừng 133. Lô = đồ giả, đồ dỡ, đồ xấu (gốc từ chữ local do một thời đồ trong nước sản xuất bị chê vì xài không tốt) 134. Lộn = nhầm (nói lộn nói lại) 135. Lộn xộn = làm rối 136. Lụi hụi = ???? (Lụi hụi một hồi cũng tới rồi nè!) 137. Lùm xùm = rối rắm, 138. Lụt đục = không hòa thuận (gia đình nó lụt đục quài) 139. Má = Mẹ 140. Ma lanh, Ma le 141. Mã tà = cảnh sát 142. Mari phông tên = con gái thành phố quê mùa 143. Mari sến = sến cải lương 144. Mát trời ông địa = thoải mái 145. Máy lạnh = máy điều hòa nhiệt độ 146. Mắc cười = buồn cười 147. Mắc dịch = Mất nết, không đàng hoàng, lẳng lơ, xỏ lá, bởn cợt. 148. Mặt chù ụ một đống, mặt chầm dầm 149. Mần ăn = làm ăn 150. Mần chi = làm gì 151. Mậy = mày ( thôi nghen mậy = đừng làm nữa) 152. Mét = mách 153. Miệt, mai, báo, tứ, nóc… chò = 1, 2, 3, 4, 5…. 10. 154. Mình ên = một mình (đi có mình ên, làm mình ên) 155. Mò mẫm rờ rẫm sờ sẩm (hài) = mò 156. Mồ tổ! = câu cảm thán 157. Mả = Mồ 158. Muỗng = Thìa, Môi 159. Mút mùa lệ thủy = mất tiêu 160. Nam Tàu Bắc Đẩu 161. Nào giờ = từ trước tới nay 162. Niềng xe = vành xe 163. Ngang tàng = bất cần đời 164. Nghen, hén, hen, nhen 165. Ngoại quốc = nước ngoài 166. Ngon bà cố = thiệt là ngon 167. Ngộ = đẹp, lạ (cái này coi ngộ hén) 168. Ngồi chồm hổm = ngồi co chân ….chỉ động tác co gập hai chân lại theo tư thế ngồi … Nhưng không có ghế hay vật tựa cho mông và lưng … (Chợ chồm hổm – chợ không có sạp) 169. Ngủ nghê 170. Nhan nhản = thấy cái gì nhiều đằng trước mặt 171. Nhắc chi chuyện cũ thêm đau lòng lắm người ơi! = đừng nhắc chuyện đó nữa, biết rồi đừng kể nữa – trích lời trong bài hát Ngày đó xa rồi 172. Nhậu = một cách gọi khi uống rượu, bia 173. Nhiều chiện = nhiều chuyện 174. Nhìn khó ưa quá (nha)= đôi khi là chê nhưng trong nhiều tình huống lại là khen đẹp nếu thêm chữ NHA phía sau 175. Nhóc, đầy nhóc : nhiều 176. Nhột = buồn 177. Nhựt = Nhật 178. Nón An toàn = Mũ Bảo hiểm 179. Ổng, Bả, Cổ, Chả = Ông, Bà, Cô, Cha ấy = ông đó ổng nói (ông ấy nói) 180. Phi cơ, máy bay = tàu bay 181. Quá cỡ thợ mộc…= làm quá, 182. Qua đây nói nghe nè! = kêu ai đó lại gần mình 183. Qua bên bển, vô trong trỏng, đi ra ngoải, 184. Quá xá = nhiều (dạo này kẹt chiện quá xá! ) 185. Quá xá quà xa = quá nhiều 186. Quê một cục 187. Quê xệ 188. Rành = thành thạo, thông thạo, biết (tui hổng rành đường 189; này nhen, tui hổng rành (biết) nhen) 190. Rạp = nhà hát(rạp hát), dựng một cái mái che ngoài đường lộ hay trong sân nhà để cho khách ngồi cho mát (dựng rạp làm đám cưới) 191. Rân trời = um sùm 192. Rốp rẽng (miền Tây) = làm nhanh chóng 193. Rốt ráo (miền Tây) = làm nhanh chóng và có hiệu quả 194. Ruột xe = xăm 195. Sai bét bèng beng = rất sai, sai quá trời sai! 196. Sai đứt đuôi con nòng nọc = như Sai bét bèng beng 197. Sạp = quầy hàng 198. Sến = cải lương 200. Sến hồi xưa là người làm giúp việc trong nhà. Mary sến cũng có nghỉa là lèn xèn như ng chị hai đầy tớ trong nhà. 201. Sên xe = xích 202. Sếp phơ = Tài xế 203. Sườn xe = khung xe 204. Tà tà, tàn tàn, cà rịch cà tang = từ từ 205. Tàn mạt = nghèo rớt mùng tơi 206. Tàng tàng = bình dân 207. Tào lao, tào lao mía lao, tào lao chi địa, tào lao chi thiên,… 208. chuyện tầm xàm bá láp = vớ vẫn 209. Tàu hủ = đậu phụ 210. Tầm xàm bá láp 211. Tầy quầy, tùm lum tà la = bừa bãi 212. Té (gốc từ miền Trung)= Ngã 213. Tèn ten tén ten = chọc ai khi làm cái gì đó bị hư 214. Tía, Ba = Cha 215. Tiền lính tính liền, tiền làng tàn liền …! 216. Tòn teng = đong đưa, đu đưa 217. Tổ cha, thằng chết bầm 218. Tới = đến (người miền Nam và SG ít khi dùng chữ đến mà dùng chữ tới khi nói chuyện, đến thường chỉ dùng trong văn bản) 219. Tới chỉ = cuối 220. Tới đâu hay tới đó = chuyện đến rồi mới tính 221. Tui ưa dzụ (vụ) này rồi à nhen = tui thích việc này rồi ( trong đó tui = tôi ) 222. Tui, qua = tôi 223. Tụm năm tụm ba = nhiều người họp lại bàn chuyện hay chơi trò gì đó 224. Tức cành hông = tức dữ lắm 225. Tháng mười mưa thúi đất 226. Thắng = phanh 227. Thằng cha mày, ông nội cha mày = một cách nói yêu với người dưới tùy theo cách lên xuống và kéo dài âm, có thể ra nghĩa khác cũng có thể là một câu thóa mạ 228. Thấy ghét, nhìn ghét ghê = có thể là một câu khen tặng tùy ngữ cảnh và âm điệu của người nói 230. Thấy gớm = thấy ghê, tởm (cách nói giọng miền Nam hơi kéo dài chữ thấy và luyến ở chữ Thấy, “Thấy mà gớm” âm mà bị câm) 231. Thèo lẽo = mách lẻo ( Con nhỏ đó chuyên thèo lẽo chuyện của mầy cho Cô nghe đó! ) 232. Thềm ba, hàng ba 233. Thí = cho không, miễn phí, bỏ ( thôi thí cho nó đi!) 234. Thí dụ = ví dụ 235. Thiệt hôn? = thật không? 236. Thọc cù lét, chọc cù lét = ??? làm cho ai đó bị nhột 237. Thôi đi má, thôi đi mẹ! = bảo ai đừng làm điều gì đó 238. Thôi hén! 239. Thơm = dứa, khóm 230. Thúi = hôi thối 231. Thưa rĩnh thưa rãng = lưa thưa lác đác 232. Trà = Chè 233. Trăm phần trăm = cạn chén- (có thể gốc từ bài hát Một trăm em ơi – uống bia cạn ly là 100%) 234. Trển = trên ấy (lên trên Saigon mua đi , ở trển có bán đồ nhiều lắm) 235. Trực thăng = máy bay lên thẳng 236. Um xùm 237. Ứa gan 238. Ứa gan = chướng mắt 239. Vè xe = chắn bùn xe 240. Vỏ xe = lốp 241. Xả láng, sáng về sớm, 242. Xà lỏn, quần cụt = quần đùi 243. Xài = dùng, sử dụng 244. Xảnh xẹ, Xí xọn = xảnh xẹ = làm điệu 245. Xe cam nhông = xe tải 246. Xe hơi = Ô tô con 247. Xe nhà binh = xe quân đội 248. Xe đò = xe chở khách, tương tự như xe buýt nhưng tuyến xe chạy xa hơn ngoài phạm vi nội đô (Xe đò lục tỉnh) 249. Xe Honda = xe gắn máy ( có một thời gian người miền Nam quen gọi đi xe Honda tức là đi xe gắn máy – Ê! mầy tính đi xe honda hay đi xe đạp dậy?) 250. Xẹp lép = lép xẹp, trống rổng ( Bụng xẹp lép – đói bụng chưa có ăn gì hết) 251. Xẹt qua = ghé ngang qua nơi nào một chút (tao xẹt qua nhà thằng Tám cái đã nghen – có thể gốc từ sét đánh chớp xẹt xẹt nhanh) 252. Xẹt ra – Xẹt vô = đi ra đi vào rất nhanh 253. Xí = hổng dám đâu/nguýt dài (cảm thán khi bị chọc ghẹo) 254. Xí xa xí xầm, xì xà xì xầm, xì xầm= nói to nhỏ 255. Xía = chen vô (Xí! Cứ xía dô chiện tui hoài nghen! ) 256. Xiên lá cành xiên qua cành lá = câu châm chọc mang ý nghĩa ai đó đang xỏ xiên mình ???? (gốc từ bài hát Tình anh lính chiến- Xuyên lá cành trăng lên lều vải) 257. Xiết = nổi ( chịu hết xiết = chịu hổng nổi = không chịu được) 258. Xỏ lá ba que = giống như chém dè (vè), tuy nhiên có ý khác là cảnh báo đừng có xen vào chuyện của ai đó trong câu: “đừng có xỏ lá ba que nhe mậy” 259. Xỏ xiên = đâm thọt, đâm bị thóc chọc bị gạo,… (ăn nói xỏ xiên) 260. Xưa rồi diễm = chuyện ai cũng biết rồi (gốc từ tựa bài hát Diễm xưa ) -Tony- Sài Gòn trước 1975 * Mọi người vui lòng để lại ý kiến bên dưới nếu cảm thấy sai hoặc thiếu sót *